VIÊN
NÉN METHYLDOPA
Tabellae
Methyldopi
Là viên nén chứa methyldopa.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu
cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”(Phụ lục
1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng methyldopa,
C10H13NO4, từ 90,0 đến 110,0%
so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén mầu
trắng.
Định
tính
A. Trong phần
Độ hòa tan, phổ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử
trong khoảng 230- 350 nm
có hấp thụ cực đại ở khoảng 280 nm.
B. Cân một lượng
bột viên tương ứng với 10 mg methyldopa, thêm vài
giọt dung dịch ninhydrin 2%
trong ethanol 96% (TT), đun nóng, dần dần xuất
hiện màu đỏ tía sẫm.
Độ
hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu
giỏ quay.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT).
Tốc độ quay:
100 vòng/phút.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành: Lấy một
phần dung dịch môi trường đã hòa tan mẫu
thử, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
Pha loãng dịch lọc với môi
trường hòa tan để thu được dung
dịch có nồng độ
khoảng 0,05 mg methyldopa /ml. Pha dung dịch methyldopa
chuẩn trong môi trường
hòa tan có nồng độ chính xác khoảng 0,05 mg/ml.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của
các dung dịch ở bước sóng 280 nm, trong cốc
đo dày 1 cm, dùng môi
trường hòa tan làm mẫu trắng.
Tính hàm
lượng methyldopa, C10H13NO4,
đã hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp
thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và
nồng độ C10H13NO4 của
dung dịch chuẩn.
Yêu cầu: Không được
ít hơn 70% lượng methyldopa so với hàm lượng
ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút.
Định
lượng
Dung dịch sắt (II) tartrat:
Hòa tan 1 g sắt (II) sulfat (TT),
2 g natri kali tartrat(TT) và 100 mg natri metabisulfit (TT) trong nước
vừa đủ 100 ml. Pha
trước khi dùng.
Dung dịch đệm:
Hòa tan 50 g amoni acetat (TT) trong
1000 ml ethanol 20% (TT).
Điều chỉnh tới pH 8,5 với dung dịch amoniac 6 N
(TT).
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 100 mg methyldopa vào bình
định mức 100 ml, thêm 50 ml dung dịch acid sulfuric
1 N (TT), lắc trong 15 phút, thêm dung
dịch acid sulfuric 1 N (TT)
đến định mức.
Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch methyldopa chuẩn trong dung dịch acid sulfuric
1 N (TT) có nồng độ chính xác khoảng 1 mg/ml.
Cách tiến hành: Lấy 5,0
ml dung dịch thử cho vào bình định mức 100 ml,
thêm 5 ml dung dịch sắt (II) tartrat, pha loãng
với dung dịch đệm
đến định mức, lắc đều. Tiến
hành tương tự với 5,0
ml dung dịch chuẩn. Đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của các dung dịch thu được ở
bước sóng cực đại khoảng 520 nm, trong
cốc đo dày 1 cm, so với mẫu trắng là hỗn
hợp 5 ml nước (TT)
và 5 ml dung dịch sắt (II) tartrat, pha loãng
với dung dịch đệm
vừa đủ 100,0 ml.
Tính hàm
lượng methyldopa, C10H13NO4, trong
viên dựa vào các độ hấp thụ thu
được của mẫu chuẩn, mẫu thử và
nồng độ C10H13NO4 của
dung dịch chuẩn.
Bảo
quản
Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chống tăng
huyết áp
Hàm
lượng thường dùng
125 mg và 250 mg